CÁC CẤP HỌC
CƠ SỞ VẬT CHẤT & DỊCH VỤ
Thì quá khứ đơn là một trong những điểm ngữ pháp cơ bản và quan trọng ở tiếng Anh. Nó rất thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra trên lớp và giao tiếp thực tế. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn là gì? Cách sử dụng nào đúng nhất? Chúng tôi sẽ bật mí ngay!
Trước hết, mọi người phải hiểu được thì quá khứ đơn là gì? Bạn hiểu một cách đúng và đơn giản sao cho dễ nhớ nhất. Đó là một cấu trúc ngữ pháp diễn tả về hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ hoặc nó vừa kết thúc.
Cấu trúc của thì quá khứ đơn được phân biệt theo hai loại động từ .

Ví dụ: She ate chocolate yesterday ( Cô ấy đã ăn sô cô la vào hôm qua)
She went to buy milk at 7am yesterday morning ( Cô ấy đã mua sữa vào 7 sáng hôm qua)
Ví dụ: She didn’t eat breakfast today (cô ấy đã không ăn bữa sáng hôm nay)
Ví dụ: Did the boy miss the bus yesterday? => Yes, he did ( Có phải cậu bé đã bị lỡ xe buýt ngày hôm qua? => Vâng, cậu đã lỡ.
Ví dụ: My phone was broken yesterday (chiếc điện thoại của tôi đã hỏng vào ngày hôm qua)
Ví dụ: Yesterday, we were not at the company ( ngày hôm qua, chúng tôi không ở công ty)
Ví dụ: Were they at homework Yesterday? => Yes, they were ( Có phải họ đã làm bài tập ngày hôm qua? => Vâng, họ đã làm)
Các thì trong tiếng Anh đều có đặc điểm nhận biết riêng. Đối với thì quá khứ đơn sẽ có hai đặc điểm chính đó:
Ví dụ: The bus departed two hours ago (Xe buýt đã khởi hành hai giờ trước)
Yesterday morning, I woke up late ( sáng hôm qua, tôi đã dậy trễ)
He lived in Ha Noi for 15 years, now he lives in Da Nang

Bạn đã nắm được cấu trúc của thì quá khứ đơn? Bạn muốn áp dụng vào bài viết hay nói của mình thì cần phải hiểu được cách sử dụng của nó. Hiện tại, thì quá khứ đơn có 4 cách dùng cơ bản. Thông qua các ví dụ chúng tôi sẽ phân tích rõ hơn cho bạn.
Ví dụ 1: She went to school last month (nghĩa là cô ấy đã đến trường học và tháng trước).
Hành động cô ấy đến trường là hành động đã xảy ra. Tháng trước là thời gian ở quá khứ. Vì vậy, bạn sẽ dùng thì quá khứ đơn ở đây.
Ví dụ 2: My mother didn’t go to the market yesterday (nghĩa là mẹ tôi đã không đi chợ vào ngày hôm qua).
Hành động đi chợ của mẹ không xảy ra. Ngày hôm qua quá khứ. Bạn dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động này là hợp lý.
Ví dụ: I went to school, took a math test and did physical education this morning (Tôi đến trường, làm bài kiểm tra toán và học thể dục vào sáng hôm nay)
Hành động xảy ra liên tiếp đó là đến trường, làm bài kiểm tra và học thể dục. Tất cả đều được thực hiện tại quá khứ là sáng hôm nay.
Ví dụ: While I was doing my homework, my dad called home (Trong khi tôi làm bài tập, bố tôi gọi điện thoại về nhà)
Hành động đang diễn ra đó là tôi đang học bài. Hành động chen vào là bố gọi điện thoại. Bạn sẽ diễn tả hành động chen ngang bằng thì hiện tại đơn.
Câu điều kiện loại 2 diễn tả hành động hoặc sự việc không có thật ở tương lai bằng một điều kiện không đúng với hiện tại.
Ví dụ: If I were you, I would go home ( Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi về nhà).
Câu điều kiện này đã thể hiện tôi không thể nào là bạn được nên chắc chắn tôi sẽ không về nhà.
Động từ trong quá khứ đơn được chia thành hai loại là động từ có quy tắc, động từ bất quy tắc. Bạn sẽ nhận biết loại động từ và thực hiện chia động từ.

Động từ có quy tắc bạn sẽ thêm “-ed” ở tận cùng động từ. Cách thêm đó là:
Những động từ không có quy tắc sẽ được chia thì quá khứ đơn ở cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc.
Trên đây là một số gợi ý về dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn và cách sử dụng nó. Chúc bạn áp dụng thành công và có kết quả học tập tốt nhất.
>>> Xem thêm các bài viết khác tại: https://edisonschools.edu.vn/
Chia sẻ bài viết: