CÁC CẤP HỌC
CƠ SỞ VẬT CHẤT & DỊCH VỤ
Viết lại câu là một dạng bài tập phổ biến trong các bài thi, đề kiểm tra bậc THCS, THPT và là một phần không thể thiếu trong đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh trong nhiều năm liền. Để ẵm trọn điểm phần này, các bạn học sinh cần phải trang bị cho mình một lượng kiến thức đáng kể về từ vựng, ngữ pháp và cả khả năng tư duy. Trong bài viết này, Edison Schools sẽ tổng hợp lại các cấu trúc viết lại câu phổ biến giúp bạn ôn bài hiệu quả và dễ dàng ghi điểm.
Viết lại câu trong tiếng Anh là dạng bài tập yêu cầu viết lại một câu mới từ câu cho trước sao cho nghĩa không đổi. Sau đây là một số trường hợp phổ biến sử dụng viết lại câu trong tiếng Anh.

Các dạng viết lại câu thường gặp trong tiếng Anh
Ở dạng bài này, bạn sẽ phải thay đổi cấu trúc câu từ chủ động sang bị động hoặc ngược lại nhưng vẫn giữ nguyên ý nghĩa của câu ban đầu.
Ví dụ:
She sent me an email yesterday. (Cô ấy đã gửi cho tôi một email vào hôm qua.)
=> An email was sent to me by her yesterday./ I was sent an email by her yesterday.
(Một email được gửi tới tôi bởi cô ấy hôm qua./ Tôi đã được gửi một email bởi cô ấy hôm qua.)
Chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp là một dạng viết lại câu rất phổ biến và tương đối dễ. Khi làm những bài tập này, học sinh cần chú ý biến đổi đại từ, lùi thì và thay đổi trạng từ thời gian, nơi chốn sao cho phù hợp.
Ví dụ:
“Who knows the answer?” Miss Ann asked. (“Ai có câu trả lời không?” Cô Ann hỏi.)
=> Miss Ann asked who knew the answer. (Cô Ann hỏi ai biết câu trả lời)
Ngoài hai cấu trúc trên, học sinh cần nắm vững các cấu trúc khác và sử dụng nhuần nhuyễn từ ngữ để làm chủ dạng bài tập viết lại câu. Ví dụ như cấu trúc viết lại câu so sánh, cấu trúc quá…để làm gì, các cụm từ chỉ nguyên nhân,…Cùng Edison xem ngay các cấu trúc viết lại câu cực kỳ phổ biến trong tiếng Anh dưới đây nhé!

Các cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh
S + be + too + adj/adv + to + V+O = S + be + so + adj + that + S + can’t/ couldn’t + V + O
Ví dụ:
He was too late to join the meeting. (Anh ấy đã quá muộn để tham gia cuộc họp).
He was so late that he couldn’t join the meeting. (Anh ấy đã quá muộn đến nỗi không thể tham gia cuộc họp).
Because/Since/As + S + V + O… ⇔ Because of/ Due to/As a result of + Noun/ V-ing…
Ví dụ:
Because it rains so heavily, I can’t go to school on time.
=> Because of the heavy rain, I can’t go to school on time.
(Bởi vì trời mưa to nên tôi không thể đi học đúng giờ.)
– Câu ước ở quá khứ: S + wish + someone + had + V3/ V(ed)
– Câu ước ở hiện tại: S + wish + someone + V2/ V(ed)
– Câu ước ở tương lai: I + wish + someone + would + V-inf
Ví dụ:
I wasted money on buying this dress. (Tôi đã lãng phí tiền để mua cái váy này.)
=> I wish I hadn’t wasted money on buying this dress. (Tôi ước là tôi đã không lãng phí tiền để mua cái váy này.)
S + didn’t + V-inf + …. until … ⇔ It was not until + … + that + …
Ví dụ:
She didn’t know the truth until she was 21 years old. (Cô ấy không hề biết sự thật mãi cho đến khi cô ấy 21 tuổi)
=> It was not until she was 21 years old that she knew the truth. (Mãi cho đến năm 21 tuổi, cô ấy mới biết được sự thật.)
S + be + adj (tính từ) = What + a/an + adj + N (danh từ)! = How + adj (tính từ) + N (danh từ) + be!
Ví dụ:
She is so kind.= What a kind girl! = How kind the girl is! (Cô ấy thật là tốt bụng.)
Như vậy, chúng tôi đã tổng hợp lại các cấu trúc viết lại câu thông dụng trong tiếng Anh. Với những kiến thức trên, hy vọng bạn sẽ học tiếng Anh thật tốt và có niềm say mê với môn học thú vị này. Nếu bạn đang quan tâm đến các chương trình giáo dục của Edison Schools, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để có thêm thông tin chi tiết!
Exercise 1: Rewrite the sentences using “too” (thêm sau phần cấu trúc 1)
Đáp án:
Exercise 2: Join the sentences using the words in brackets. (thêm sau phần cấu trúc 2)
1 He’d forgotten to bring the report with him. He had to go home and get it. (because)
2 The food was bad. We complained to the manager. (Since …)
3 It was a long journey. They packed some food to take with them. (due to the fact)
4 The exam was difficult. Many students failed. (such… that)
5 They fell behind with the project. They had to work overtime. (as result)
6 Their flight was delayed. They spent the night in a hotel. (as)
Đáp án
Exercise 3: Complete the sentences using the words in bold. Use two to five words. (thêm sau phần cấu trúc 3)
I wish _______________ so we could go on a picnic. (stop)
We wish _______________ the exhibition. (had)
George wishes _______________ a new car. (could)
Jenny wishes _______________ to the party. (been)
I wish _______________ because I’ve been offered a job in Paris. (speak)
If _______________ on time when arrange to go out. (only)
Đáp án
Exercise 4: Rewrite the sentences using “It wasn’t until…” (thêm sau phần cấu trúc 4)
Đáp án:
Exercise 5: Fill in: what (a/an), how, so or such (a/an). (thêm sau phần cấu trúc 5)
1 _______________ wonderful opportunity!
2 _______________ funny he is!
3 This is _______________ healthy meal!
4 _______________ friendly staff!
5 He has _______________ expensive taste!
6 _______________ miserable he looks! hard!
7 She works _______________
8 _______________ terrible liar!
9 It’s _______________ trag tragedy!
10 She’s _______________ easy to talk to!
Đáp án
Chia sẻ bài viết: