CÁC CẤP HỌC
CƠ SỞ VẬT CHẤT & DỊCH VỤ
Câu tường thuật là một điểm ngữ pháp thường sử dụng trong văn nói và văn viết trong tiếng Anh. Muốn sử dụng thuần thục “câu tường thuật” bạn phải nắm rõ được căn bản và các cấu trúc thì. Hiểu được mối băn khoăn đó, Edison Schools hôm nay mang đến cho bạn tất tần tật những điều cần biết về công thức câu tường thuật.

Giống như tên gọi của nó “Câu tường thuật” là loại câu chúng ta thuật lại lời nói hoặc ý nghĩ của ai đó.
Ví dụ:

Chúng ta có:
| Hiện tại đơn
Vd: I goes to school everyday |
Quá khứ đơn
→ He told us that he went to school everyday |
| Hiện tại tiếp diễn
Vd: I am going to school |
Quá khứ tiếp diễn
→ He said that he was going to school |
| Hiện tại hoàn thành
Vd: I have worked here for 10 years |
Quá khứ hoàn thành
→ He admitted that he had worked there for 10 years |
| Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Vd: I have been standing here since 10 minutes ago |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
→ He said that he had been standing there since 10 minutes ago |
| Quá khứ đơn
Vd: She went to the club yesterday |
Quá khứ hoàn thành
→ She said she had gone to the club yesterday |
| Quá khứ tiếp diễn
Vd: Anna was cooking in the kitchen |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
→ She told us she had been cooking in the kitchen |
| Tương lai (Will)
Vd: I will finnish this before noon She will be coming at 10 o’clock John will have lived here for 9 years in August |
Tương lai trong quá khứ (Would)
→ She said that she would finnish that before noon → She told us that would be coming at 10 o’clock → He confessed that he would have lived there for 9 years in August |
| Can
Vd: I can’t cook |
Could
→ She said she couldn’t cook |
| May
Vd: You may leave |
Might
→ Tim suggest the she might leave |
| Must
Vd: You must go to school early |
Must/had to
→Tommy said that I must/had to go to school early |
Vd: Someone had registered an account under your name. (Ai đó đã dùng tên bạn để đăng ký tài khoản.
→ The librarians told me that someone had registered an account under my name.
Vd: You must go to school punctually. (Bạn nên đi học đúng giờ)
→ My teacher said that I must go to school punctually.
Vd: I love (hiện tại đơn) noodles. → She says that she loves (hiện tại đơn) noodles.
Ví dụ: Cats and tigers are in the same family tree. (Mèo và hổ đều cùng chung một họ)
→ The scientist said that cats and tigers are/were in the same family tree.
Vd:
→ She admired that those shoes were lovely.
→ Tom told me that he had seen Jenny 5 days before.
Để tường thuật câu hỏi chúng ta sử dụng từ tường thuật là:
Có những trường hợp sau:
Trong trường hợp này chúng ta sẽ sử dụng If hoặc Whether.
Vd: Are you finish?
→ He asked if/ whether I was finished.
Did you come here by train or by car?
→ They asked me if/ whether I had come there by train or by car.
What, when, where, who, why, how là những từ dùng để hỏi trong câu hỏi Wh-. Khi chuyển đổi câu tường thuật chúng ta đặt những từ này sau động từ tường thuật.
Vd: Where have you been?
→ Anna asked me where I had been.
Trong trường hợp này chúng ta dùng động từ nguyên mẫu có to theo sau động từ tường thuật.
Vd: Don’t eat the left-over food.
→ My mother told me not to eat the left-over food.
Đó là những công thức về câu tường thuật” mà Edison Schools cung cấp cho bạn. Hay theo dõi Edison Schools để có thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé.
>>> Xem thêm các bài viết khác tại: https://edisonschools.edu.vn/
Chia sẻ bài viết: