CÁC CẤP HỌC
CƠ SỞ VẬT CHẤT & DỊCH VỤ
“Phong ba bão táp, không bằng ngữ pháp tiếng Anh?!”. Con đường chinh phục các loại ngữ pháp tiếng Anh nói chung đều vô cùng gian nan và khó khăn với nhiều bạn. Một trong số những loại ngữ pháp mà các bạn học sinh thường thấy “đau đầu, chóng mặt, ù tai” khi gặp nhất đó chính là câu điều kiện. Vậy bạn đã biết rõ hết các dạng thường gặp của loại ngữ pháp này hay chưa? Hãy cùng Edison ôn lại ngay và học thêm về câu điều kiện loại 4 để chinh phục hết các dạng bài tập tiếng Anh nhé!
Câu điều kiện (Conditional Sentences) là loại câu sử dụng để diễn giải về một sự việc nào đó có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Cấu trúc câu bao gồm hai mệnh đề:
Mệnh đề chỉ điều kiện (If-clause) có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu muốn nhấn mạnh điều kiện của sự việc, ta đặt If-clause ở đầu câu và có dấu phẩy giữa hai mệnh đề. Nếu muốn nhấn mạnh kết quả, ta đặt mệnh đề chính ở đầu và giữa hai mệnh đề không có dấu phẩy.
Các dạng câu điều kiện được phân loại tương ứng với các thời điểm điều kiện xảy ra. Sau đây là những dạng câu điều kiện mà ta thường hay gặp trong các bài thi tiếng Anh hoặc đời sống thường nhật.
Đây là dạng câu điều kiện cơ bản nhất, được sử dụng để giải thích những sự việc được coi là chân lý hay sự thật hiển nhiên.
| Mệnh đề phụ | Mệnh đề chính |
| If + S +V
(Thì hiện tại đơn) |
S + V (Thì hiện tại đơn) |
Ví dụ:
(Nếu bạn không uống nước, bạn bị khát nước.)
(Nếu tôi ngủ dậy muộn, thì tôi đi học muộn)
Đây là dạng câu điều kiện diễn tả một giả thuyết rất dễ xảy ra ở hiện tại hoặc lời hứa, lời cảnh báo, lời đe dọa.
| Mệnh đề phụ | Mệnh đề chính |
| If + S + V
(Thì hiện tại đơn) |
S + will/can/may + V (Thì tương lai đơn) |
Ví dụ:
(Nếu trời không mưa, chúng tôi sẽ có một buổi tiệc ngoài trời.)
(Nếu bạn muốn mua cà phê, bạn nên xếp hàng.)
Lưu ý: Các động từ tình thái (modal verb) “can/may/should/ought to/have to/must…” được dùng trong mệnh đề chính để diễn tả khả năng, sự chắc chắn, sự cho phép, sự bắt buộc hay cần thiết.
Ví dụ:
(Nếu bạn làm rơi chiếc gương này, nó sẽ vỡ.)
Đây là dạng câu điều kiện được dùng như một giả thuyết để miêu tả sự không có thật ở hiện tại. Nó thường xuyên được dùng để thay thế cho lời khuyên.
| Mệnh đề phụ | Mệnh đề chính |
| If + S + V-ed
(Thì quá khứ đơn) |
S + would/could/might + V |
Ví dụ:
(Nếu con gà của tôi có 4 chân, nó sẽ chạy rất nhanh — Tuy nhiên con gà của tôi không có 4 chân)
(Nếu chúng ta không có một chiếc xe máy, chúng ta sẽ thấy khó khăn trong việc đi lại. – Nhưng chúng tôi xe máy)
Đây là dạng câu điều kiện được dùng như một giả thuyết miêu tả sự việc không có thật trong quá khứ
| Mệnh đề phụ | Mệnh đề chính |
| If + S + had + V-PP
(Thì quá khứ hoàn thành) |
S + would/could/might + have + V-PP |
Ví dụ:
(Nếu cô ấy đã học hành chăm chỉ thì cô ấy đã đậu rồi. – Nhưng cô ấy không học chăm chỉ, vậy nên cô ấy đã thi trượt. )
(Nếu tôi biết bạn đến, tôi đã nấu ăn rồi. – Nhưng tôi đã không biết và tôi không nấu.)
Đâu là cấu trúc điều kiện nâng cao được dùng nhiều trong cuộc sống, nói về quá khứ và ảnh hưởng của nó lên hiện tại hoặc. Câu điều kiện hỗn hợp này được kết hợp giữa câu điều kiện loại 3 và loại 2.
Nếu thời gian trong mệnh đề điều kiện không giống với thời gian trong mệnh đề chỉ kết quả (một mệnh đề ở hiện tại và mệnh đề kia ở quá khứ) thì ta có thể kết hợp hai loại trên.
| Mệnh đề phụ | Mệnh đề chính |
| If + S + had + V-PP
(Thì quá khứ hoàn thành) |
S + would + V |
Ví dụ:
(Nếu tôi ăn tối, bây giờ tôi sẽ không thấy đói.)
(Nếu bây giờ tôi không phải làm những việc này, thì hôm qua tôi đã đi đi chơi với bạn.)
Fill the gaps using the verbs in brackets. This exercise is only for the brave. It was a request so don’t blame me, okay? Some verbs must be in the negative in order to make sense.
1 If you …………………………. late again for training again today (to be), I ………………………………
you play in tomorrow’s match. (let)
2 I………………………………….. all August in Thailand (to spend) if I …………………………….. the time and
the money. (to have) Maybe next year.
3 I …………………………………. angry (to be) if you ……………………………….. my chocolate mousse. (to eat)
4 If just one person…………………………………… my birthday (remember), I ……………………………….. sad. (to
be)
5 You………………………………….. sorry (to be) if you …………………………….. for your exams. (to revise)
6 I …………………………………. that umbrella inside the house (open) if I ………………………………. you. (to
7 We…………………………………… (to eat) out if there……………………………… no food at home. (to be)
8 The holidays …………………………………. great (to be) if the weather ………………………………. better. (to
be)
9 I …………………………………. out with him (to go) even if you ………………………………. me. (to pay)
10 If you …………………………. me about the concert (to tell), I ………………………………. (to go)
11 If you …………………………. so much beer (to drink), you ………………………………. so fat. (to be)
12 If I…………………………………. you were coming (to know), I ……………………………… a cake. (to bake)
13 The world ………………………………. a better place (to be) if politicians ……………………………….. less
vain. (to be)
14 You…………………………………. it better (to do) if you …………………………….. more time over it. (to take)
15 If I ………………………….. more about computers (to understand), I……………………………. help you
out. (to be able to)
16 I…………………………………. enough milk for the weekend (to have) if I ………………………………
shopping on Friday. (to go)
17 They………………………………… their children (to punish) if they ………………………………… bad reports
from school. (to get)
18 What………………………… you ………………………. (to do) if you ……………………………… your house
keys? (to lose)
19 What………………………… you ……………………… (to do) if your neighbour………………………………….. you
to dinner? (to invite)
20 What………………………… they ……………………… (to do) if they ……………………………… to class today?
(to come)
21 What type of music…………………………. they …………………….. (to play) if they ……………………………..
a disco? (to have)
Answers
1 If you are late again for training again today, I won’t let you play in tomorrow’s match.
2 I’d spend all August in Thailand if I had the time and the money. Maybe next year.
3 I wouldn’t be angry if you hadn’t eaten my chocolate mousse.
4 If just one person had remembered my birthday, I wouldn’t have been sad.
5 You’ll be sorry if you don’t revise for your exams.
6 I wouldn’t open that umbrella inside the house if I were you. It’s bad luck.
7 We’ll eat out if there’s no food at home.
8 The holidays would have been great if the weather had been better.
9 I wouldn’t go out with him even if you paid me.
10 If you had told me about the concert, I wouldn have gone.
11 If you didn’t drink so much beer, you wouldn’t be so fat.
12 If I’d known you were coming, I’d have baked a cake.
13 The world would be a better place if politicians were less vain.
14 You’ll do it better if you take more time over it.
15 If I understood more about computers, I’d be able to help you out.
16 I’ll have enough milk for the weekend if I don’t go shopping on Friday.
17 they’ll punish their children if they get bad reports from school.
18 what would you do if you lost your house keys.
19 what you would do if your neighbour invited you to dinner.
20 what they woud have done if they hadn’t come to class today.
21 what type of music they would play if they had a disco.
Trên đây Edison đã cùng các bạn ôn lại 4 loại câu điều kiện siêu cơ bản và giới thiệu thêm về câu điều kiện loại 4 – một cấu trúc thú vị và ta có thể gặp trong bài thi vào cả việc giao tiếp với người nước ngoài. Hãy nhớ ghi chú lại cẩn thận và giải thêm các bài tập về câu điều kiện để nắm vững được kiến thức trọng tâm này nha! Chúc các bạn gặt hái được nhiều thành công trong học tập và công việc.
>>> Xem thêm các bài viết khác tại: https://edisonschools.edu.vn/
Chia sẻ bài viết: