CÁC CẤP HỌC
CƠ SỞ VẬT CHẤT & DỊCH VỤ
Phép tính cộng trừ, 2 phép tính cơ bản trong chương trình Tiểu học. Các phép tính cộng trừ có thể gặp khi làm việc với số tự nhiên, phân số và số thập phân. Cùng ôn tập lại cách thực hiện nhé!
Trong một phép cộng, ta có 2 thành phần: Số hạng và Tổng
Ví dụ: 
Trong tổng trên, ta gọi: a+b là tổng có hai số hạng là a và b, n là tổng của a và b.
Lưu ý: 1 tổng có thể có vô số số hạng.
Phép cộng có các tính chất sau:
VD: a+b = b+a
VD: a+b+c = (a+b)+c = a+(b+c) = (a+c)+b
VD: a+0 = a
VD: a + (b + c) = a + b + c
Một phép trừ gồm có 3 thành phần: Số bị trừ, số trừ, hiệu.
VD: 
Trong phép trừ trên, ta gọi: a – b là một hiệu, trong đó a là số bị trừ, b là số trừ
VD: a – (b + c) = a – b – c
VD1: 989 + 754
Bước 1: Ta đặt tính thẳng hàng: Chữ số ở hàng đơn vị thẳng hàng với chữ số ở hàng đơn vị, chục thẳng hàng với chục, trăm thẳng hàng với trăm,…
VD:

Bước 2: Thực hiện phép tính lần lượt, hàng đơn vị với hàng đơn vị, hàng chục với hàng chục, hàng trăm với hành trăm…. (nếu có “nhớ” thì cộng thêm 1 đơn vị vào hàng tiếp theo).

VD2: 989 – 754
Bước 1: Ta đặt tính thẳng hàng: Chữ số ở hàng đơn vị thẳng hàng với chữ số ở hàng đơn vị, chục thẳng hàng với chục, trăm thẳng hàng với trăm,…
VD:

Bước 2: Thực hiện phép tính lần lượt, trừ hàng đơn vị với hàng đơn vị, hàng chục với hàng chục, hàng trăm với hành trăm…. (nếu có “nhớ” thì trừ 1 đơn vị vào hàng tiếp theo).

Bước 1: Ta đặt tính thẳng hàng, đặt thẳng hàng ở phần thập phân trước: phần chục thẳng hàng với phần chục, phần trăm với phần trăm, phần nghìn với phần nghìn, nếu số bị trừ khuyết đi chữ số ở hàng thập phân thì được phép thêm chữ số 0 vào sau đó.
VD: 5,6 – 1,234

Bước 2: Thực hiện phép tính lần lượt như phép cộng trừ số tự nhiên:

Bước 1: Qui đồng mẫu số: Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai, lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.
VD:
43 – 34 = 1612 – 912
Bước 2: Ta lấy tử số cộng (trừ) tử số, giữ nguyên mẫu:
43 – 34 = 1612 – 912 = 16 – 912 = 712
Ta cần nhớ các tính chất đối với phép cộng:
| Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ cho số hạng đã biết |
Ví dụ:
5,9 + x = 9
x = 9 – 5,9
x = 3,1
Ta cần nhớ các tính chất đối với phép trừ:
| Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ |
Ví dụ:
x – 15 = 30
x = 30 – 15
x = 15
| Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu |
Ví dụ:
788 – x = 30
x = 788 – 30
x = 758
Chia sẻ bài viết: