CÁC CẤP HỌC
CƠ SỞ VẬT CHẤT & DỊCH VỤ
Ước và bội là một cách gọi mang tính trừu tượng hơn so với phép chia hết. Những em học sinh mới vào lớp 6 sẽ phải làm quen với cách gọi này và rất nhiều các bài tập liên quan sử dụng tính chất và định nghĩa về ước và bội của một số để tính toán và chứng minh. Bài ngày hôm nay ta sẽ cùng đi tìm hiểu về định nghĩa của ước và bội và các tính chất căn bản nhé.
Cho số a bất kì chia hết cho số b (b khác a), khi đó ta nói số a được gọi là bội của b. Và ngược lại, số b là ước của số a.
Ví dụ : 12 ⋮ 6 ⇒ khi đó 12 được gọi là bội của 6. Và 6 sẽ là ước của 12.
Để tìm các bội của một số khác 0 bất kì, ta sẽ thực hiện phép nhân số đó với lần lượt từng số 0, 1, 2, 3, …
Kí hiệu bội của một số B(a)
Ví dụ: Tìm bội của số tự nhiên 6: B(6) = {0 ; 6 ; 12 ; 18 ; … }
Để tìm ước của một số a (với a > 1), ta sẽ thực hiện phép chia, chia lần lượt a cho các số tự nhiên bắt đầu từ 1 đến số a. Khi đó, a chia hết cho số nào thì các số đó được gọi là ước của a.
Kí hiệu ước của một số Ư(a)
Ví dụ: Ư(12) = {12 ; 6 ; 4 ; 3 ; 2}
Khái niệm số nguyên tố: Số nguyên tố là một số tự nhiên luôn lớn hơn 1,và chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Ví dụ: Ư(13) = {13 ; 1} nên ta gọi 13 là số nguyên tố.
Để tìm ƯCLN của của hai hay nhiều số với điều kiện lớn hơn 1, chúng ta sẽ thực hiện theo ba bước dưới đây
Bước 1: Phân tích từng số cần tìm ra các thừa số nguyên tố.
Bước 2: Từ tập hợp trên, chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3: Lập một tích các thừa số đã chọn, đối với lũy thừa, ta sẽ lấy lũy thừa với số mũ nhỏ nhất. Tích đó chính là ƯCLN mà ta phải tìm.
Ví dụ: Tìm ƯCLN của 18 và 30
Ta có:
Bước 1: phân tích 2 số ra thừa số nguyên tố.
18 = 2.32
30 = 2.3.5
Bước 2: Xét thấy có 2 thừa số nguyên tố chung, đó là 2 và 3
Bước 3: Tích của 2 thừa số nguyên tố chung chính là ƯCLN cần tìm :
ƯCLN (18; 30) = 2.3 = 6
*Chú ý:
Nếu x ∈ BC (a, b) thì x ⋮ a và x ⋮ b
Nếu x ∈ BC (a, b, c) thì x ⋮ a; x ⋮ b; x ⋮ c
Bước 1: Phân tích từng số cần tìm ra các thừa số nguyên tố.
Bước 2: Từ tập hợp trên, chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3: Lập một tích các thừa số đã chọn, đối với lũy thừa, ta sẽ lấy lũy thừa với số mũ lớn nhất. Tích đó chính là BCNN mà ta phải tìm.
**Chú ý:
Trong bốn số 8; 14; 20; 25. Hãy tìm bội của số tự nhiên 4.
Hướng dẫn: Thực hiện phép tính theo 3 bước như trên.
Ta có:
8 = 2³ chia hết cho 4;
14 = 7.2 không chia hết cho 4;
20 = 2².5 chia hết cho 4;
25 = 5² không chia hết cho 4.
Bội của 4 trong số 8; 14; 20; 25 là 8 và 20
Chia sẻ bài viết: